Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là liên kết
A. Cộng hóa trị phân cực
B. Ion
C. Hidro
D. Cộng hóa trị không cực.
Giải:
Chú ý NH3 là lien kết
giữa phi kim với phi kim. Giữa các phân tử NH3 có lien kết hidro.
Nhưng đây là lien kết giữa các nguyên tử trong phân tử NH3. Vì vậy
ta loại đáp án B, C. N có độ âm điện rất lớn, nên đây sẽ là lien kết cộng hóa
trị phân cực. Đáp án A
Câu 2:
Hòa tan hết 1,69g oleum có công
thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch
thu được cần Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 20 B.
40 C.30 D.10
Giải:
H2SO4.3SO3 +
3H2O → 4 H2SO4 → 8H+
0,005 mol → 0,002mol → 0,04mol
Vây V=0,04l. Đáp án B
Câu 3:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và
propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3,
thu 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0, 34 mol H2
. Giá trị của a là:
A.0,46 B.0,22 C.0,34 D.0,32
Giải:
Gọi C2H4 = x mol C3H4 = y mol
Ta có 2 phương trình:
m C3H3Ag = 147y =17,64
g
n H2 =
x+2y =0,34 mol
Giải hệ phương trình ta có : x = 0,1 và y = 0,12
Vậy a = 0,22. Đáp án B
Câu 4 :
Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc
giảm đau dạ dày ?
A.N2 B. CH4 C. CO D.
CO2
Giải:
Khí được tạo ra từ bình chữa cháy phải là khí CO2, vì vậy ta
chọn ngay đáp án D. Còn thuốc dung
giảm đau dạ dày là NaHCO3 , do nó mang tính kiềm và vì vậy nó trung
hòa bớt phần axit dư trong dạ dày.
Câu 5:
Thủy phân 37 gam 2 este cùng CTPT C3H6O2
bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch
sau phản ứng thu hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4
ở 1400 thu 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng muối trong Z là:
A.40g B.38,2g
C.42,2g D.34,2g
Giải:
nhh este= 0,5 mol = nNaOH
=nancol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
2ROH → R-O-R + H2O
18,8g =
mancol=
14,3 + 18×0,25
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân :
Este + NaOH → muối + ancol
37 + 0,5×40 = m
+ 18,8
m
=38,2g
Đáp án B
Comments
Post a Comment