Skip to main content

Một số bài tập về Fe hay. Có lời giải.

1) Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , FeO, Fe2O3 ( số mol FeO = số mol Fe2O3 ) thì phải dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9 % ( loãng).
a) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 4,9% .
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được.

Hướng dẫn:    Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên xem như Fe3O4.
Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe3O4

Fe3O4 +   4H2SO4 —>Fe2(SO4)3 +  FeSO4 +  4H2O
0,15             0,6                  0,15              0,15                                 mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 4,9% :
Khối lượng dung dịch thu được :  1200 +  34,8  =  1234,8 gam
( dễ dàng tìm được C% của mỗi muối trong dung dịch thu được)
2) Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 loãng thì thu được một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
Phần 2:  làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m ,  V   ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M).
Hướng dẫn:
Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3
Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3 : số mol lần lượt x,y.
Các phương trình hóa học xảy ra:
FeO       +  H2SO4 —>  FeSO4 +   H2O
x                   x                  x                                       (mol)
Fe2O3 +  3H2SO4—> Fe2(SO4)3 +   3H2O
y                   3y                y                                       (mol)
dung dịch A
Pư phần 1:
FeSO4 +  2NaOH   —>  Fe(OH)2 ¯    +   Na2SO4
0,5x                                       0,5x                                         (mol)
Fe2(SO4)3 +  6NaOH   —>  2Fe(OH)3 ¯   +   3Na2SO4
0,5y                                       y                                              (mol)
2Fe(OH)2 +  ½ O2 —> Fe2O3 +  2H2O
0,5x                                    0,25x                                          (mol)
2Fe(OH)3 —> Fe2O3 +  3H2O
y                          0,5y                                                          (mol)
Ta có :          0,25x + 0,5y  =
Pư phần 2:
10FeSO4 +  2KMnO4 +  8 H2SO4 —> 5Fe2(SO4)3 +  K2SO4 +  2MnSO4 +  8 H2O
0,5x ®        0,1x                                                                                                                 (mol)
Ta có :        0,1x = 0,01   Þ   x = 0,1 ( mol)    (2)
Thay (2) vào (1) ta được : y = 0,06 (mol)
Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt :  m = (0,1´ 72 +  0,06 ´ 160 ) = 16,8 ( gam )
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M :  V =
* Có thể giải theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Fe.
( các oxit ) = 2 ´ 0,055 = 0,11 mol
( FeO ) =
Þ ( Fe2O3 ) =
Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m =  2(  0,05 ´ 72  +  ) = 16,8 gam.
Số mol H2SO4 =  0,1  +  (3 ´ 0,06) = 0,28 mol.      Þ thể tích V = 0,56 lít.
3) Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 ( với số mol bằng nhau). Chom1(g) A vào ống sứ nung nóng rồi dẫn dòng khí CO đi qua ( CO pư hết ), thấy khí bay ra và trong ống còn lại 19,2 (g) rắn B (gồm Fe, FeO, Fe3O4) . Hấp thụ khí vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m2(g) kết tủa trắng. Hòa tan hết rắn B trong HNO3 nóng thì thấy bay ra 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính m1, m2 và số mol HNO3 đã phản ứng.
Hướng dẫn:
Xem phần FeO + Fe2O3 ( đồng mol) như Fe3O4
Vậy hỗn hợp chỉ gồm có Fe3O4
Fe3O4 +  4CO   3Fe   +  4CO2 (1)
Fe3O4 +   CO   3FeO   +  CO(2)
rắn B
Phản ứng của rắn B với HNO:
Fe          +     4HNO3 —> Fe(NO3)3 +  2H2O    +  NO ­     (3)
3FeO     +     10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 +  5H2O    +  NO ­     (4)
3Fe3O4 +     28HNO3 —> 3Fe(NO3)3 +  14H2O  +  NO ­     (5)
Đặt :  = ( của hỗn hợp A )
;
Áp dụng ĐLBTKL cho (3),(4),(5) ta có:
Suy ra ta có :    19,2  +   63(3a + 0,1)  = 242a +
Giải ra được :  a = 0,27    Þ  = 0,91 mol.
Khối lượng của hỗn hợp đầu :  m1 = 0,27
Theo pư (1) và (2) ta có :
CO2 +   Ba(OH)2 —> BaCO3 ¯   +  H2O
0,105                             0,105                                                                         (mol)
= m2 =  0,105 ´ 197 = 20,685 gam.
Cách 2 :
Vì rắn C gồm Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với HNO3 cho sản phẩm như nhau, nên đặt CTPT trung bình của rắn C: FexOy.
Gọi a là số mol mỗi oxit trong A  Þ qui đổi A chỉ gồm Fe3O4 : 2a (mol)
xFe3O4 +  (4x – 3y)CO —>  3FexOy +  (4x – 3y)CO2 (1)
2a                                                                                                                   (mol)
FexOy +  (12x–2y) HNO3 —> 3Fe(NO3)3 +  (3x–2y)NO ­  +  (6x-y)H2O               (2)
(12x–2y)                    (3x–2y)    (mol)
Ta có hệ phương trình :      Û

Giải hệ (I) và (II) Þ a = 0,045 ;  = 0,0425
m1 =  0,045´ 2´ 232 = 20,88 gam.
Áp dụng định luật BTKL cho pư (1) ta có :
20,88 + 28b = 19,2 + 44b    giải ra b = 0,105  mol  ( b là số mol CO2).
4) Đốt x (mol) Fe bởi O2 thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hòa tan A trong HNO3 nóng dư thì thu được một dung dịch X và 0,035 mol khí Y ( gồm NO và NO2), biết = 19.
Tính x.
Hướng dẫn:
Xem các oxit sắt chỉ gồm Fe2O3 và FeO  ( vì Fe3O4 coi như FeO và Fe2O3)
4Fe  +  3O2 —> 2Fe2O3 (1)
2Fe  +  3O2 —> 2FeO      (2)
Phản ứng của rắn A với HNO3 :
Fe2O3 +   6HNO3 —> 2Fe(NO3)3 +  3H2O                    (3)
3FeO     +   10HNO—> 3Fe(NO3)3 +  5H2O  +  NO ­     (4)
FeO       +   4HNO—>  Fe(NO3)3 +  2H2O  +  NO2 ­    (5)
Theo (3),(4),(5) ta có :
;
Áp dụng định luật BTKL ta có :

Û 5,04 + 63(3x + 0,035) = 242x + (0,035´ 2´ 19) + 18
Giải ra   x = 0,07 mol
5) Muối A là muối cacbonat của kim loại R hóa trị n  ( R chiếm 48,28% theo khối lượng ).  Nếu đem 58 gam A cho vào bình kín chứa sẵn lượng O2 vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng xong thu được 39,2 gam rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4.
a) Xác định CTPT của A.
b) Nếu hòa tan B vào HNO3 đặc nóng, thu được khí NO2 duy nhất. Trộn lượng NO2 này với 0,0175 mol khí O2 rồi sục vào lượng nước rất dư thì thu được 2 lít dung dịch X. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch X.
Hướng dẫn:
a) Ta có    Þ     R = 28x    chỉ có x = 2 , R = 56  là thỏa mãn ( Fe)
CTPT của chất A là :  FeCO3
b) gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4 trong rắn B.
2FeCO3 +  ½ O2 Fe2O3 +    2CO2
2x                                        x                                 (mol)
3FeCO3 +  ½ O2 —> Fe3O4 +    3CO2
3y                                       y                                 (mol)
Ta có:      giải ra được : x = y = 0,1 mol.
Phản ứng của B với HNO:
Fe2O3 +  6HNO3—> 2Fe(NO3)3 +  3H2O
Fe3O4 +  10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 +  3H2O   +  NO2 ­
0,1 mol ®                                                             0,1       mol
2NO2 +    ½ O2 +  H2O  —> 2HNO3
Bđ:        0,1          0,0175                                                                (mol)
Pư:        0,07        0,0175                       0,07 (mol)
Spư:      0,03           0 0,07                                  (mol)
2NO2 +  H2O  ®  HNO3 +  HNO2
0,03           ®              0,015       0,015                                 (mol)
Dung dịch X     Þ  ;  .
6) Hòa tan a gam một oxit sắt FexOy vào trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được khí SOduy nhất.Mặt khác, nếu khử hoàn toàn a gam oxit sắt trên bằng khí CO, hòa tan lượng sắt tạo thành trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư)  thu được lượng  SO2 gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm trên.
b) Xác định  định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :
2FexOy +    (6x -2y )H2SO4 ( đặc)—> xFe2(SO4)3 +   (3x-2y) SO2 ­    +   (6x -2y )H2O  (1)
a (mol) ®                                                                          (mol)
Fe­xOy +  yH2 —>xFe    +   yH2O                                                                              (2)
a (mol) ®                            ax                                                                   (mol)
2Fe  +    6H2SO4 ( đặc) —> Fe2(SO4)3 +  3SO2 ­   +   6H2O                                               (3)
ax (mol) ®                                                     1,5 ax                                  ( mol)
Theo đề bài :    nên ta có :
Þ      Þ   CTPT của oxit sắt là :   Fe3O4.
7) Hòa tan một lượng oxit sắt FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được một dung dịch A và khí NO duy nhất. Mặt khác nếu khử lượng oxit sắt trên  bằng lượng CO dư rồi lấy toàn bộ kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thu được dung dịch B và khí NO2 duy nhất. Biết thể tích khí NO2 sinh ra gấp 9 lần thể tích khí NO sinh ra ( cùng nhiệt độ, áp suất).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Hướng dẫn :

3FexOy +    (12x -2y )HNO3 3 —> xFe(NO3)3 +   (3x – 2y)NO ­    +   (6x-y) H2O        (1)
a (mol) ®                                                                                                      (mol)
Fe­xOy +  yCO  —>  xFe    +   yCO2 (2)
a (mol) ®                             ax                                                                                         (mol)
Fe              +    6HNO3 —> Fe(NO3)3 +   3NO2 ­    +   3H2O                                          (3)
ax (mol) ®                                                         3ax                                                          ( mol)
Theo đề bài ta có :
Vậy CTPT của oxit sắt là:   FeO.
8) Để một phoi bào sắt nặng m ( gam) ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam rắn X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HNO3 thấy giải phóng ra 2,24lít khí NO duy nhất ( đo ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng m của phoi bào sắt ban đầu.
( ĐS : 10,08 gam Fe )

Comments

Popular posts from this blog

Drilling, Boring, Reaming, Taping

V. Khoan, khoét, doa và tarô (drilling, boring, reaming and taping) Khoan, khoét, doa là các phương pháp gia công lỗ nhưng khả năng công nghệ khác nhau do đó phạm vi sử dụng cũng khác nhau A. Khoan (drilling) - Khoan là phương pháp tạo lỗ từ phôi đặc trên các máy khoan, máy tiện, máy phay vạn năng, … - Khoan là nguyên công chuẩn bị cho cắt ren, tiện ren, tiện tinh, … - Có khả năng tạo lỗ có đường kính từ 0,1~80mm - Đối với lỗ >20mm, tạo lỗ thô ban đầu bằng đúc hay gia công áp lực 1. Chuyển động tạo hình - Khoan bằng máy khoan: dao quay và tịnh tiến, chi tiết đứng yên - Khoan trên máy tiện: chi tiết quay, mũi khoan tịnh tiến - Khoan trên máy phay vạn năng: mũi khoan quay, chi tiết tịnh tiến HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 4.106 2. Dụng cụ cắt (mũi khoan) 3. Máy - Máy khoan bàn HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department

Bàn giao máy rà van Larslap model K AB 100/150

  Máy rà van Larslap model K AB 100/150 là dòng máy rà va n được sử dụng cho sửa chữa van cầu, van an toàn, ... có đường kính từ 1/4"-4" Model K AB có khả năng mài được cả các van đế phẳng và đế côn. Tùy vào độ côn 3 độ hoặc 5 độ, khách hàng có thể tùy ý lựa chọn các phụ kiện đi kèm máy. Máy được trang bị sẵn 3 phiên bản điện, pin, khí nén, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách . Thông thường, ở thị trường Việt Nam, khách hàng thay sử dụng máy chạy điện, do đặc tính tiện lợi về nguồn điện. Cấu hình của máy rà van model K AB 100/150 Số lượng Mô tả 1 Động cơ điện 1 Khớp  nối cho mài đế van côn 1 Trục ngắn I 1 Trục dài II 1 Côn định tâm I , II, III 1 Khớp nối trục và đĩa mài 8mm -1/4” 1 Đĩa mài  24mm 1 Đĩa mài 30mm 1 Đĩa mài 35mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 42mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 52mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 65mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 75mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 95mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 120mm, gồm đĩa dẫn hướng. 1 Đĩa mài 170mm, gồ

Dụng cụ rút ống bình ngưng Sugino (9-11mm)

Dụng cụ rút ống bình ngưng của Sugino ( xuất xứ: Nhật Bản) được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy chế tạo nồi hơi, bình ngưng .... Đặc biệt là trong phân xưởng sửa chữa, bảo dưỡng các nhà máy công nghiệp như: nhiệt điện, dầu khí, hóa chất,.... Được thành lập từ năm 1918, với kinh nghiệm hơn 100 năm chuyên sản xuất các thiết bị gia công, chế tạo, sửa chữa bộ trao đổi nhiệt, Sugino chắc chắn mang đến những giải pháp tốt nhất tới khách hàng. Chúng tôi xin giới thiệu tới Quý Khách Hàng dòng máy rút ống bình ngưng giá rẻ, đang được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam.  Đa số các đơn vị gia công, sửa chữa dịch vụ đều sử dụng bộ dụng cụ này, với ưu điểm: Tiết kiệm chi phí nhờ giá thành rẻ. Dễ dàng tháo lắp, di chuyển. Phù hợp với nhiều loại đường kính ống . An toàn cho người sử dụng, và thiết bị. Cấu hình bộ rút ống bình ngưng Sugino. STT Mô tả Số lượng. 1 Cylinder for tube puller. Xi lanh thủy lực kéo ống. 1set 2 Electric motor driven pump EPU-30.Input voltage : single phase EPU-30. Bơm điện EP